Tài sản chung, tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân?

XAC DINH TAI SAN CHUNG CUA VO CHONG, LUAT SU DA NANG

Vừa qua, Hãng Luật CTT và Cộng sự nhận được rất nhiều câu hỏi, nhu cầu tư vấn pháp lý của Quý Khách hàng liên quan đến vấn đề xác định tài sản riêng, tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.

Cụ thể, tài sản là quyền sử dụng đất được tặng cho riêng, thừa kế riêng trong thời kỳ hôn nhân có được xem là tài sản chung hay không?

Thông qua bài viết này, chúng tôi cung cấp, diễn giải các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến tài sản chung, riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.

I.   Các loại tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân

(Quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, hướng dẫn bởi Nghị định 126/2014/NĐ-CP có hiệu lực ngày 15/02/2015)

1.   Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.

2.   Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.

3.   Thu nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân gồm:

  • Khoản tiền thưởng, tiền trúng thưởng xổ số, tiền trợ cấp, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 11 của Nghị định này.
  • Tài sản mà vợ, chồng được xác lập quyền sở hữu theo quy định của Bộ luật Dân sự đối với vật vô chủ, vật bị chôn giấu, bị chìm đắm, vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước.
  • Thu nhập hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

4.   Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng gồm:

  • Hoa lợi phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là sản vật tự nhiên mà vợ, chồng có được từ tài sản riêng của mình.
  • Lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là khoản lợi mà vợ, chồng thu được từ việc khai thác tài sản riêng của mình

Lưu ý: Trong trường hợp chia tài sản chung của vợ chồng thì phần tài sản được chia, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi bên sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác. Phần tài sản còn lại không chia vẫn là tài sản chung của vợ chồng.

II.   Các loại tài sản riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân

(Quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, hướng dẫn bởi Nghị định 126/2014/NĐ-CP có hiệu lực ngày 15/02/2015)

1.   Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại cácđiều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

2.   Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tạikhoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.

3.   Tài sản riêng khác của vợ, chồng theo quy định của pháp luật, gồm:

  • Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ.
  • Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.
  • Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng. 

Như vậy, trả lời cho thắc mắc của Quý Khách hàng về việc tài sản là quyền sử dụng đất được tặng cho riêng, thừa kế riêng trong thời kỳ hôn nhân có được xem là tài sản chung hay không? Dẫn chiếu theo Điều 33 và Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014:

  • Nếu tài sản là quyền sử dụng đất được tặng cho chung, thừa kế chung vợ chồng thì tài sản đó được xác định là tài sản chung của vợ chồng.
  • Nếu tài sản là quyền sử dụng đất được tặng cho riêng, thừa kế riêng của vợ hoặc chồng khi tài sản đó được xác định là tài sản riêng của vợ hoặc chồng.

Nêu trên là những quy định pháp luật liên quan đến việc xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân.

💡  Đến với Hãng Luật CTT và Cộng sự và Luật sư Quý khách vui lòng liên hệ các thông tin dưới đây hoặc điền vào biểu mẫu cuối trang, chúng tôi sẽ phản hồi lại Quý khách sớm nhất:

One thought on “Tài sản chung, tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân?

  1. Mitch says:

    Many people use their lotteries to raise money for
    valuable initiatives that improve education, public infrastructure and
    social services. When you play the lottery, you’re assisting to account these programs while you fund
    your own desires of succeeding it big. Have a great time and good luck!

    Look at my web-site; (lotto play)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Liên hệ với chúng tôi
Xin chào, Công ty Luật CTT và Cộng sự có thể giúp gì cho bạn
Hỗ trợ 24/7